CHIẾN LƯỢC - TẦM NHÌN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020 PHƯƠNG HƯỚNG 2025
CHIẾN LƯỢC - TẦM NHÌN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS TÂN QUANG Số: 76 /KH-THCSTQ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Quang, ngày 20 tháng 6 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2015-2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Trường THCS Tân Quang được tách ra từ trường phổ thông cơ sở cấp 1, 2 xã Tân Quang và có tên là trường trung học cơ sở (THCS) Tân Quang đến nay theo quyết định số 01/KH của UBND huyện Mĩ Văn ngày 17/7/1989. Từ đó đến nay, trường đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển văn hóa giáo dục, xã hội của địa phương. Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế và sự phát triển như vũ bão của CNTT đòi hỏi cần có con người Việt Nam sáng tạo năng động, có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Với tinh thần đó, trường THCS Tân Quang xây dựngkế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2015 đến 2020 tầm nhìn đến năm 2025” nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Hiệu trưởng cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh của trường. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược của trường THCS Tân Quang là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông, góp phần đưa sự nghiệp giáo dục của xã Tân Quang phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình địa phương
- Xã Tân Quang nằm gần khu trung tâm huyện lị, phía đông giáp giáp danh xã Trưng Trắc; Tây giáp danh với Kiêu Kỵ Gia Lâm Hà Nội; Phía Nam giáp với Nghĩa Trụ Văn Giang, phía Bắc giáp với thị Trấn Như Quỳnh. Xã có tổng diện tích đất tự nhiên 602,5ha và số dân 8.656 nhân khẩu với 8 thôn và hai khu dân cư.
- Xã Tân Quang là một xã công nghiệp đầu tiên của huyện Văn Lâm, trong những năm gần đây, nền kinh tế của địa phương phát triển với tốc độ nhanh, đời sống của nhân dân được nâng lên nhiều, người lao động có nhiều cơ hội về việc làm với thu nhập cao và ổn định, năm 2015 thu nhập bình quân đầu người đạt 38 triệu đồng/người/năm; trên địa bàn xã hiện có trên 120 doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động tại địa phương, hơn 100 cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh với những ngành nghề chủ yếu là mua bán, sơ chế, chế biến thực phẩm; kinh doanh ăn uống; giết mổ gia súc, gia cầm... tạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhân dân.
Các nghề truyền thống ở địa phương như chế biến nông sản thực phẩm, trồng và sơ chế cây thuốc nam... được duy trì. - Công tác xã hội hóa giáo dục ở xã Tân Quang đã được chú trọng. Chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cả xã hội thường xuyên quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, đã huy động được nhiều nguồn lực từ các tổ chức đoàn thể, của nhân dân địa phương, tạo được sự đồng thuận cao, sự kết hợp chặt chẽ giữa Nhà trường-Gia đình-Xã hội trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh
- Nhân dân Tân Quang có truyền thống hiếu học từ xưa tới nay. Các nhà trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn đều là những trường có chất lượng giảng dạy tốt, đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm huyết trách nhiệm với nghề; các em học sinh cơ bản chăm ngoan, học giỏi.
2. Tình hình nhà trường 03 năm học gần đây
2.1. Tình hình chung
- Trường THCS Tân Quang được tái thành lập từ năm 1989. Là một trường THCS phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Nhà trường được công nhận trường Chuẩn Quốc gia năm 2006. Trong những năm học vừa qua, nhà trường đã không ngừng phấn đấu và trưởng thành, từng bước khẳng định vị trí mình trong hệ thống giáo dục của huyệnVăn Lâm, là địa chỉ tin cậy để phụ huynh trong xã gửi gắm con em mình học tập và rèn luyện tại cấp học THCS. Hàng năm nhà trường đều đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, được nhận giấy khen của UBND huyện Văn Lâm
- Cơ sở vật chất nhà trường được sự quan tâm của các cấp, các ngành, đặc biệt là sự đầu tư kinh phí tài chính của của Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Quang đã xây dựng ngôi trường ngày càng khang trang, sạch đẹp, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng đủ theo yêu cầu của việc đổi mới hoạt động dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
- Ban lãnh đạo nhà trường là những cá nhân, tập thể nhiệt tình, tâm huyết, trách nhiệm cao, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường theo mục tiêu khang trang, sạch đẹp, khoa học nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm của đơn vị. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên của trường có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trách nhiệm cao trong công tác. Các đồng chí giáo viên đều có tinh thần tự học, tự rèn cao, cùng đoàn kết giúp đỡ nhau để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy.
- Học sinh của nhà trường cơ bảnđều chăm ngoan, có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức tốt. Trong các năm học vừa qua, chất lượng giáo dục của nhà trường đã được nâng lên rõ rệt, chất lượng đại trà ổn định, chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi có nhiều khởi sắc.
- Nhà trường nhận được sự quan tâm của chính quyền địa phương, sự phối kết hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể xã hội và sự ủng hộ của Hội Cha mẹ học sinh. Tất cả sự quan tâm, ủng hộ đó đã góp phần quan trọng vào chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường trong suốt thời gian qua.
2.2. Giáo viên
Năm học | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Khen thưởng | ||||||||
CBQL | GV | NV | Thạc sỹ | ĐH | CĐ | TC | CSTĐ | GV giỏi tỉnh | GV giỏi huyện | Khen thưởng khác | |
2012-2013 | 2 | 24 | 4 | 0 | 8 | 20 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 |
2013-2014 | 2 | 25 | 4 | 0 | 18 | 11 | 2 | 1 | 0 | 3 | 3 |
2014-2015 | 2 | 26 | 4 | 0 | 20 | 11 | 1 | 4 | 0 | 5 | 3 |
2.3. Học sinh
- Số lớp và số học sinh
TT | Số liệu | Năm học 2012 – 2013 | Năm học 2013- 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
1 | Tổng số học sinh | 387 | 359 | 388 |
2 | - Nữ | 192 | 171 | 200 |
3 | - Dân tộc thiểu số | 02 | 00 | 00 |
4 | - Khối lớp 6 | 104 | 77 | 117 |
5 | - Khối lớp 7 | 101 | 102 | 76 |
6 | - Khối lớp 8 | 80 | 100 | 99 |
7 | - Khối lớp 9 | 102 | 80 | 96 |
- Xếp loại hai mặt giáo dục, khen thưởng:
Số liệu | Năm học 2012 – 2013 | Năm học 2013- 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi | 8,5 | 10,6 | 10,6 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại khá | 42,3 | 43,3 | 44,8 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu | 9,4 | 7,3 | 7,7 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt | 60 | 60,1 | 60,1 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá | 28,6 | 31,6 | 29,6 |
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình | 8,95 | 7,5 | 9,3 |
Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh | 13/1 | 26/2 | 18/2 |
Tỉ lệ HS đỗ vào lớp 10 | 66,7% | 82,25 | 58,35 |
2.4. Về cơ sở vật chất
- Phòng học: 13 phòng kiên cố cao tầng.
- Phòng bộ môn: 4 phòng kiên cố cao tầng.
- Phòng Tin học: 1 phòng (18 máy vi tính).
- Phòng Thư viện: 1phòng đọc sách
- Phòng y tế: 1 phòng.
- Phòng Truyền thống nhà trường: 1 phòng.
- Phòng Đoàn- Đội: 1 phòng.
- Phòng khu hành chính, hiệu bộ: 5 phòng.
3. Điểm mạnh và điểm hạn chế
3.1. Điểm mạnh
- Nhà trường nhận được sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm, sự quan tâm của Đảng ủy-HĐND-UBND xã chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất khang trang, đầy đủ, hiện đại. Các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trong xã ủng hộ, phối hợp chặt chẽ cùng nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
- Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên 100% có trình độ chuẩn và trên 70% trên chuẩn; CBGVNV có tinh thần đoàn kết, nhiệt tình, trách nhiệm trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cùng nhau xây dựng nhà trường vững mạnh.
- Học sinh của nhà trường đều chăm ngoan, có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức tốt. Học sinh có tinh thần đoàn kết, giữ gìn môi trường và bảo vệ của công. Không có hiện tượng học sinh hư cá biệt, không xảy ra tệ nạn xã hội và bạo lực trong nhà trường.
3.2. Điểm hạn chế
- Trong các năm học gần đây dân số cơ học của Tân Quang tăng cao dẫn đến sĩ số học sinh tăng nhanh, cơ sở vật chất của nhà trường chưa đủ đáp ứng với nhu cầu của học sinh trong một lớp học
- Diện tích phòng học xây dựng từ những năm 1990 chật hẹp, đồ dùng thí nghiệm chưa có nhiều bộ cho học sinh thực hành, phòng máy vi tính chưa đủ cho mỗi học sinh học tập theo quy định….
- Nhà trường vẫn còn học sinh con hộ nghèo, hộ cận nghèo, con mồ côi hoặc bố mẹ ly dị… Các em này còn gặp nhiều khó khăn trong học tập và đời sống, chưa nhận được sự quan tâm chăm sóc, giáo dục đầy đủ từ gia đình nên nhà trường còn nhiều trăn trở, kết quả giáo dục chưa đồng đều trong toàn trường.
- Còn một số giáo viên trẻ mới vào nghề còn thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý lớp cũng như phương pháp giảng dạy.
- Đồng chí Hiệu trưởng mới nên kinh nghiệm quản lý còn hạn chế nên trong công tác chỉ đạo điều hành hạn chế.
- Còn một số gia đình, cha mẹ học sinh mải làm ăn, chưa quan tâm đúng mức đến việc học của con cái, chưa cùng con xây dựng được động cơ, mục tiêu học tập.
II.Thời cơ và thách thức
1. Thời cơ
- Nhà trường là cơ sở giáo dục có chất lượng đảm bảo, là địa chỉ tin cậy của nhân dân địa phương gửi gắm con em đến học tập và rèn luyện. Trong những năm gần đây chất lượng của nhà trường tứng bước được cải tiến.
- Trong các năm học vừa qua, nhà trường luôn nhận được sự chỉ đạo sát sao về chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm, sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương; sự đồng thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể và Hội phụ huynh học sinh và nhân dân trên địa bàn trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, nhiệt tình, trách nhiệm, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm tốt, đáp ứng nhanh với nhu cầu đổi mớivà hội nhập.
- Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
2. Thách thức
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành Giáo dục. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân phải được nâng lên rất nhiều để theo kịp xu hướng phát triển của thế giới.
- Trong các năm học tới, sĩ số học sinh tăng nhanh đòi hỏi cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường: Xây mới bổ sung thêm phòng học, sửa chữa nâng cấp các phòng học chức năng, đầu tư trang thiết bị dạy học…. để đáp ứng được với yêu cầu đổi mới của ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Hàng năm số học sinh sau khi hoàn thành chương trình Tiểu học có khoảng từ 15-23 học sinh giỏi xuất sắcchuyển lên học tại trường CLC Dương Phúc Tư, đây là thách thứclớn trong công tác mũi nhọn, bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
3. Xác định các vấn đề ưu tiên
3.1. Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng khá.
3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
3.3. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
3.4. Tích cực tham mưu, tìm nguồn lực xây dựng thêm phòng học đồng thời mua sắm bổ sung mới trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục.
3.5. Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
PHẦN II
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
I. Sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt lõi
1. Sứ mệnh
- Tạo dựng môi trường làm việc kỉ cương, chủ động, sáng tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên tâm huyết nêu cao vai trò trách nhiệm của mỗi cán bộ, giáo viên
- Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2.Tầm nhìn
Là một trong những trường có chất lượng giáo dục tốt cố gắng vượt qua mọi khó khăn, biết vượt lên chính mình để nâng lên tầm cao mới, là nơi được cha mẹ học sinh tin tưởng để gửi gắm con em mình học tập, rèn luyện
Trong giai đoạn 2015 - 2020 duy trì ổn định về quy mô trường lớp loại III lên loại II năm 2025), từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Nhà trường đăng ký đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 vào năm 2016.
Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng và lựa chọn để con em mình học tập và rèn luyện; Giáo dục học sinh có nền tảng tri thức phổ thông toàn diện.
3. Hệ thống giá trị cốt lõi của nhà trường
- Đoàn kết
- Hợp tác
- Trách nhiệm
- Bao dung
- Trung thực
- Sáng tạo
- Khát vọng vươn lên
II. Mục tiêu và các chỉ tiêu cần đạt
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
- Phương châm hành động: “Chất lượng giáo dục danh dự của nhà trường”
1.2. Các mục tiêu cụ thể
a. Mục tiêu ngắn hạn
- Mục tiêu ngắn hạn: tháng 10 năm 2016, trường được công nhận kiểm định chất lượng cấp độ 2.
- Duy trì và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia, khẳng định thương hiệu nhà trường trên địa bàn của huyện.
- Tham mưu với địa phương đầu tư xây thêm phòng học, máy tính phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập hoàn thành trong năm học 2017-2018
b. Mục tiêu trung hạn (đến năm 2020)
+ Đến năm 2020, trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường khang trang đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công tác dạy và học
+ Năm học 2020-2021 được đánh giá và công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.
Nhà trường ít nhất có 01 năm đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
c. Mục tiêu dài hạn (đến năm 2025)
Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
Tham mưu với địa phương đầu tư tài chính xây lại mới dãy nhà khu Hiệu bộ và phòng chức năng, xây thêm phòng học (xây lại phòng học khu nhà 3 tầng cũ được xây dựng từ năm 1990) hoàn thành trong năm 2025 để đáp ứng đủ số phòng học cho học sinh năm học 2024-2025.
Tham mưu với địa phương có lộ trình phương án mở rộng khuôn viên để đảm bảo diện tích theo quy chuẩn và có sân chơi bãi tập cho học sinh.
Năm học 2024-2025 nhà trường có 19 lớp học, đạt trường loại II.
2. Chỉ tiêu đến năm 2020
a. Đối với tập thể
- Nhà trường: Duy trì giữ vững danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến và Lao động xuất sắc; hàng năm đều được nhận Giấy khen của các cấp theo lộ trình đăng ký thi đua, năm sau cao hơn năm trước.Giữ vững danh hiệu cơ quan đơn vị văn hoá.
- Chi bộ: Đạt Trong sạch vững mạnh.
- Các tổ chức: Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội đạt Vững mạnh được các cấp khen thưởng.
b. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020 đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên đạt được mức sau:
- Trên 80% cán bộ giáo viên, nhân viên được đánh giá khá, giỏi về năng lực chuyên môn từ cấp trường trở lên, 20% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện và cấp tỉnh, trong đó có 2-3% đạt giỏi cấp tỉnh.
- 100% giáo viên sử dụng thành thạo, có hiệu quả các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và quản lý giáo dục. 30% số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin, giáo án điện tử.
- 100% giáo viên có chuyên môn trình độ đại học. 3% có trình độ cao học.
- 100% nhân viên có trình độ cao đẳng và đại học đúng chuyên ngành.
- 75% giáo viên nhân viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến trở lên, trong đó có 15% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên.
- 5% giáo viên nhân viên được cấp trên khen thưởng hàng năm
c. Học sinh
- Qui mô lớp học, sĩ số học sinh đến năm 2020
Năm học | Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | Toàn trường | |||||
Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | |
2015 - 2016 | 194 | 3 | 186 | 3 | 171 | 3 | 161 | 2 | 406 | 11 |
2016 - 2017 | 165 | 4 | 193 | 4 | 184 | 4 | 170 | 4 | 712 | 12 |
2017 - 2018 | 200 | 5 | 163 | 4 | 193 | 4 | 182 | 4 | 738 | 13 |
2018 - 2019 | 255 | 6 | 198 | 5 | 162 | 4 | 191 | 4 | 806 | 14 |
2019 - 2020 | 194 | 3 | 186 | 3 | 171 | 3 | 161 | 3 |
| 15 |
- Hàng năm huy động 100% số học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6.
- Đảm bảo duy trì sĩ số, tỉ lệ học sinh bỏ học trong suốt quá trình học tập tại trường dưới 1%.
- Chất lượng học tập
+ Học sinh xếp loại học lực khá, giỏi trên 45-50%
+ Học sinh xếp loại học lực yếu: Dưới 9%, không có học sinh học lực kém.
+ Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 95 % trở lên
+ Học sinh giỏi cấp huyện: đạt trên 40-60% học sinh dự thi
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: từ 1-3 em/năm
+ Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào THPT đạt trên mặt bằng chung của huyện
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống
+ Chất lượng đạo đức: Trên 90% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, xây dựng nếp sống, môi trường làm việc văn hóa, văn minh, lành mạnh; tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện.
d. Cơ sở vật chất
- Phòng học, phòng làm việc, phòng bộ môn, phòng chức năng được sửa chữa nâng cấp, đầu tư mua sắm mới bộ ĐDDH đồng bộ từ lớp 6-9.
- Phòng Tin học được nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”
- Tham mưu với địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng đủ số phòng học khi tăng mạnh sĩ số học sinh; dưk kiến xây thêm 9-12 phòng học
- Xây dựng thêm 01 lán để xe cho học sinh, diện tích 300-500m2.
- Cải tạo khuôn viên nhà trường đảm bảo môi trường sư phạm “Xanh-Sạch- Đẹp-An toàn”. Giữ vững kết quả xây dựng “Trường học thân thiện-Học sinh tích cực”,
III. Các giải pháp thực hiện
1. Thể chế và chính sách
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác đúng luật với bên ngoài.
Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
Thực hiện nghiêm túc chế độ thu chi tài chính theo luật ngân sách và quy chế chi tiêu nội bộ, công khai theo quy định. Xây dựng cơ chế tài chính minh bạch các nguồn thu, chi.
2. Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên để đáp ứng với yêu cầu công tác, giảng dạy của nhà trường đảm bảo Điều lệ trường phổ thông. Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường. Kiện toàn các tiểu ban để giúp việc cho nhà trường trong từng lĩnh vực hoạt động.
- Kiện toàn Ban kiểm tra nội bộ trường học, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thường xuyên bằng nhiều hình thức. Tổ chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, các tổ chức, bộ phận phải được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm học.
- Củng cố Chi bộ vững mạnh, làm tốt công tác xây dựng Đảng, kết nạp từ 1- 2 đảng viên mới trong mỗi năm học. Phấn đấu có trên 50% cán bộ, giáo viên, nhân viên là đảng viên. Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng, thực sự là lực lượng nòng cốt trong các phong trào thi đua, các công tác của đơn vị.
- Duy trì tốt hoạt động của tổ chức Đoàn-Đội, tạo môi trường văn hóa lành mạnh để học sinh phát triển toàn diện. Tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hiện tốt các cuộc vận động, đa dạng và thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao…Tích cực duy trì nền nếp, cải tiến các hoạt động có ý nghĩa thiết thực góp phần tiếp tục nâng cao chất lượng các phong trào thi đua.
- Công đoàn làm nòng cốt trong phong trào thi đua của giáo viên, phối hợp tốt với nhà trường trong việc động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời mọi chế độ chính sách, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên.
3. Xây dựng và phát triển đội ngũ
Xây dựng và phát triển đội ngũ là nhiệm vụ của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên chứ không chỉ là nhiệm vụ của Hiệu trưởng, nó có vị trí hết sức quan trọng, là một trong những yếu tố thành bại của việc thực hiện “Chiến lược phát triển trường THCS Tân Quang giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá giỏi; có phong cách sư phạm mẫu mực; có trình độ tin học, cơ bản... Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp nhau cùng tiến bộ.
Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, nâng cao trình độ nhận thức chính trị, xã hội, thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, không có đơn thư khiếu kiện.
Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc. Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có tiềm năng, nòng cốt; cán bộ, giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
Định kỳ đánh giá và ghi nhận chất lượng, kết quả hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
Tăng cường chăm lo tới đời sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên theo đúng chế độ chính sách hiện hành, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Tăng cường chỉ đạo đội ngũ giáo viên, nhân viên tích cực học tập để nâng cao hiểu biết xã hội, mở rộng kiến thức, hiểu biết pháp luật, cập nhật thông tin của đất nước, thế giới nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, tư tưởng, đạo đức, tác phong để giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên tránh sa ngã trước mọi cám dỗ, góp phần đưa nhà trường phát triển.
Tạo môi trường làm việc năng động, sáng tạo, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, có khát vọng muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
Tổ chức và xây dựng 100% CB-GV-NV đến trường đều cảm nhận trường là tổ ấm, là ngôi nhà thứ hai của mình.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục và các hoạt động tập thể cho học sinh
a. Nâng cao chất lượng giáo dục
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Tăng cường giáo dục truyền thống, tuyên truyền giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội, an toàn giao thông, an toàn học đường, giáo dục dân số và vệ sinh môi trường; thực hiện tốt giáo dục thể chất… Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng, phát triển năng lực học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động xã hội, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn;
Quan tâm công tác giáo dục mũi nhọn, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu, nâng cao thành tích thi học sinh giỏi các cấp. Phát động sâu, rộng các cuộc thi trực tuyến, thi sáng tạo khoa học kĩ thuật; hướng dẫn cho học sinh khai thác nguồn học liệu mở. Tăng cường phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng lực, nhận thức nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ đặc biệt là kiểm tra, dự giờ đột xuất của BGH, tổ trưởng chuyên môn đối với giáo viên. Đổi mới các hình thức sinh hoạt chuyên môn, tích cực khai thác nguồn tài liệu, trao đổi thảo luận đạt hiệu quả trang “Trường học kết nối”, tăng cường áp dụng sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
b. Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp; Giáo dục kỹ năng sống, hướng nghiệp cho học sinh
Tổ chức tốt các hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề hàng tháng, quy mô toàn trường hoặc theo lớp, theo khối. Các hoạt động này cần thu hút được tất cả học sinh tham gia, có tác dụng rèn luyện cho học sinh các kỹ năng sống cơ bản, tinh thần đoàn kết, ý thức tập thể….
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ lên lớp như: tổ chức thi các trò chơi dân gian, thi văn nghệ, thể dục thể thao, thi khéo tay hay làm… Ngoài ra còn tổ chức các hoạt động khác như “Nói chuyện truyền thống”, chuyên đề giáo dục kỹ năng sống, thi kể chuyện theo chủ đề tùy thuộc vào nhiệm vụ năm học. Tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp đều phải lồng ghép với sinh hoạt tư tưởng, giáo dục truyền thống nhằm hướng tới mục đích “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui” và giúp học sinh có tinh thần khỏe mạnh.
Học sinh có kỹ năng sống sẽ giúp cho các em biết hòa nhập, hạn chế tối đa các tệ nạn xã hội và có bản lĩnh trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Tổ chức nghiêm túc việc dạy các tài liệu về: kỹ năng làm chủ cuộc sống; kỹ năng phòng chống các tệ nạn xã hội; kỹ năng phòng chống nghiện hút các chất ma túy; kỹ năng làm chủ trong học tập: Tự giác, tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập; kỹ năng giao tiếp và hội nhập; kỹ năng định hướng nghề nghiệp (Hướng học và hướng nghề) sau khi tốt nghiệp THCS, xây dựng các bộ câu hỏi và trả lời về tình huống và các nội dung cần học tập.
5. Cơ sở vật chất
Tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, phấn đấu có đủ phòng học, phòng bộ môn, khuôn viên trường, khu hiệu bộ, đảm bảo diện tích theo quy chuẩn, đáp ứng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu đạt tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong giai đoạn từ năm 2015-2020.
Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, phòng học bộ môn, khu làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên, sân chơi bãi tập của học sinh, xây dựng cảnh quan trường lớp sạch đẹp, thân thiện.
Tiếp tục đầu tư máy vi tính, máy chiếu, nâng cấp trang thiết bị đảm bảo việc ứng dụng công nghệ thông tin được ổn định và theo kịp xu hướng phát triển chung của thế giới; xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet
6. Công tác xã hội hoá giáo dục
Làm tốt công tác tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đổi mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo dục, làm tốt công tác khuyến học-khuyến tài
Tham mưu với Đảng ủy-HĐND-UBND xã, Hội Cha mẹ học sinh để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà trường nâng cấp cơ sở vật chất, hỗ trợ các hoạt động giáo dục. Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã.
Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh trong việc giáo dục toàn diện học sinh. Tích cực tuyên truyền để cha mẹ học sinh tham gia Bảo hiểm Y tế. Tổ chức tốt hoạt động y tế học đường.
Phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội ở địa phương để nhận được sự ủng hộ và phối hợp trong công tác giáo dục.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, THEO DÕI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
I. Tổ chức thực hiện
Phương hướng chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường;
Tuyên truyền để các thành viên trong hội đồng nhận thức về tầm quan trọng của kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trong giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến 2025.
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của địa phương và nhà trường.
II. Phân công nhiệm vụ cụ thể
1. Đối với Hiệu trưởng
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
+ Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến đơn vị.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và CSVC.
3. Đối với tổ trưởng chuyên môn
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể cho từng năm học, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm…
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.
4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học, từng giai đoạn. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
5. Đối với học sinh
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học phổ thông hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
6. Đối với Cha mẹ học sinh
Gia đình cần phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục học sinh. Đồng thuận nhất trí và ủng hộ các chủ trương xây dựng và phát triển nhà trường.
Hỗ trợ cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
7. Các tổ chức, đoàn thể trong trường
Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp đã đề ra trong chiến lược. Góp ý với Ban Giám hiệu điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của nhà trường.
III. Kiến nghị với các cơ quan chức năng
1. Đối với Phòng GD&ĐT, các ban ngành củahuyện Văn Lâm
- Phê duyệt kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp nhà trường thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển.
- Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để nhà trường thực hiện đúng các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm tham mưu với Phòng Nội vụ, UBND huyện bổ sung biên chế đảm bảo giáo viên giảng dạy đủ theo định mức 1,9 GV/lớp và đảm bảo loại hình theo môn.
- Chỉ đạo sát sao công tác chuyên môn dạy và học của các nhà trường. Tổ chức nhiều hội thi, nhiều sân chơi bổ ích dành cho giáo viên và học sinh. Có quy chế khen thưởng kịp thời đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong năm học hoặc đột xuất trong các phong trào, các đợt thi đua để động viên tinh thần cho cá nhân và tập thể của ngành Giáo dục.
2. Đối với UBND xã Tân Quang, UBND huyện Văn Lâm
- Đầu tư tài chính để xây dựng cơ sở vật chất, phòng học, trang thiết bị dạy học cho nhà trường đáp ứng đủ trước nhu cầu tăng mạnh về sĩ số học sinh trong các năm học tới và nhu cầu về đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay,
- Có phương án, lộ trình mở rộng diện tích cho khuôn viên nhà trường để đáp ứng đủ tiêu chuẩn về diện tích theo quy định của trường chuẩn quốc gia Mức độ 1 tiến tới đạt Mức độ 2.
PHẦN IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Bản chiến lược là căn cứ để tất cả các bộ phận các đoàn thể, tổ chuyên môn, các cá nhân xây dựng kế hoạch hàng năm; Đồng thời đây cũng là cơ sở để đánh giá xếp loại công chức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để CB-CC đối chiếu với toàn bộ các công việc của mình từ đó mỗi CB-GV-NV rút ra những kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
2. Hàng năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm học dựa trên chiến lược đã xây dựng, khi có sự rà soát điều chỉnh cần thông qua Hội đồng trường, thông qua ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và phổ biến công khai trong hội đồng sư phạm.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Văn Lâm (để báo cáo); - Đảng ủy-UBND xã Tân Quang (để b/c); - BGH (để chỉ đạo) - Tổ CM, GV, NV (để thực hiện); - Lưu VT.
| HIỆU TRƯỞNG (đã kí)
Lê Văn Dũng |
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĂN LÂM
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….